Skip to main content

Khám phá 7 tính năng vượt trội của WINDOWS 7

   Windows 7 được biết đến như một trong những HĐH thành công nhất của Microsoft, với nhiều đặc điểm nổi trội, trong đó có nhiều đặc điểm mà người dùng dễ dàng nhận ra như bảo mật tốt hơn, giao diện đẹp hơn, hỗ trợ 64bit,...
 Tuy đã quá quen thuộc với Win7 nhưng vẫn còn nhiều điều cần khám phá, bản thân tôi đã dùng Win7 12/24 ba năm - đã quá quen thuộc vơi nó, thế nhưng tôi vẫn phải thừa nhận vẫn còn rất nhiều điều rất hữu ích mà tôi chưa biết đến. Xin được đưa ra đây 7 tính năng nổi bật mà tôi cho là cần thiết nhất:
7 tính năng vượt trội của Windows 7
1. Bảo vệ máy tính an toàn
   Nếu bạn buộc phải dùng chung máy tính với một người có rất ít kinh nghiệm, bạn có thể gặp phải  những nỗi lo về các thao tác vô tình của họ sẽ làm hỏng đi máy tính yêu quý của bạn (thiết lập hệ thống quan trọng bị thay đổi, mất dữ liệu, virus,...).
  Tuy nhiên với Windows 7, bạn không phải lo lắng điều đó nữa. Với tính năng AppLocker (khóa ứng dụng), bạn có thể cài đặt để chỉ cho phép người dùng kia mở được một vài chương trình nhất định (như word, excel,...). Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng thêm tính năng PC Safeguard với một tài khoản dạng “Kid” (dành cho trẻ em) được kích hoạt, máy tính của bạn được bảo vệ hoàn toàn (mọi thao tác trên máy tính của người dụng khác trên máy tính của bạn đều bị xóa sạch khi họ thoát ra - giống như dùng deepfreeze 
2. Mã hóa dữ liệu với BitLocker
 Tính năng mã hóa dữ liệu không chỉ cho phép mã hóa dữ liệu trong ổ cứng nữa,  Microsoft đã bổ sung phần mềm BitLocker giúp người dùng có thể mã hóa dữ liệu trên tất cả những thiết bị lưu trữ di động như ổ USB. Giờ đây, nếu có đánh mất USB, bạn cũng cần không quá lo lắng về việc bị lộ những dữ liệu quan trọng, tuyệt mât trong đó!
Để sử dụng tính năng này rất đơn giản: Bấm chuột phải vào biểu tượng của thiết bị, chọn 'Turn on BitLocker' và sau đó nhập mật khẩu để mã hóa và giải mã dữ liệu.
3. Mở chức năng 'Run as'trong menu
  Ở Windows XP, mỗi khi bấm chuột phải vào biểu tượng của một chương trình nào đó, lựa chọn 'Run as' sẽ xuất hiện giúp người dùng chạy chương trình đó trên một tài khoản khác. Tính năng khá hữu dụng này đã bị Microsoft loại bỏ trên Windows Vista nhưng đã xuất hiện trở lại trên Windows 7.
Tuy nhiên, để dùng ‘Run as’ trên Windows 7 phức tạp hơn chút xíu: bấm giữ phím Shift + chuột phải.
4. Ghi lại những trục trặc của máy tính
   Là một người dùng máy tính có kinh nghiệm, bạn sẽ có nhiều lần được bạn bè gọi điện nhờ giúp đỡ nhưng cái khó nhất là đôi khi người cần giúp đỡ không biết miêu tả lỗi hoặc vấn đề trục trặc thế nào cho bạn hiểu để mà chỉ dẫn. Windows 7 đã có một công cụ để giải quyết vấn đề này.
Chỉ cần bật chương trình “Problem Steps Recorder”, bấm vào nút 'Record' và thao tác như bình thường. Tất cả các hành động như bấm chuột, gõ phím… sẽ được chương trình này ghi lại và lưu dưới dạng file nén MHTML. Công việc giờ đây chỉ là gửi email file đó đi và chờ nhận sự giúp đỡ.
5. Quản lý tài nguyên tốt hơn
  Nếu chiếc máy tính dùng Windows 7 của bạn chạy ì ạch, hãy khởi động tính năng Resource Monitor (Giám sát nguồn tài nguyên) để kiểm tra. Không chỉ cho phép hiển thị tất cả những hoạt động của máy như Task Manager trên các phiên bản trước, chương trình này còn hiển thị luôn những hoạt động ấy đang chiếm dụng bao nhiêu phần trăm CPU, bao nhiêu RAM, bao nhiêu ổ cứng hay thậm chí là bao nhiêu băng thông mạng…
6. Tự tạo đĩa khởi động và khôi phục hệ thống
  Windows 7 còn có thêm tính năng tạo một đĩa khởi động có chức năng sửa lỗi cho Windows. Nếu một ngày nào đó, chiếc máy tính của bạn không thể khởi động được như bình thường, chỉ cần đưa chiếc đĩa đó vào và khôi phục toàn bộ hệ thống. Thực ra, đây không phải là một tính năng quá mới mẻ vì nó cũng chỉ là một phiên bản chạy trên đĩa CD của công cụ Start-up Repair (Sửa lỗi khởi động) có trong bộ đĩa cài đặt Windows Vista. Nhưng đây lại là một cứu cánh rất hữu dụng cho những người chưa bao giờ được cầm một bộ DVD cài đặt của Windows 7.
7. Copy dữ liệu “siêu tốc”
   Công cụ Robocopy trên Windows 7 cho phép người dùng rút ngắn đáng kể thời gian chờ đợi mỗi khi cần copy dữ liệu qua lại. Tuy nhiên, để khai thác hết khả năng của công cụ này đòi hỏi người dùng phải có chút ít kiến thức và kinh nghiệm về máy tính. Robocopy có thể tăng lên đến 128 luồng copy.
Cấu trúc lệnh (trong CMD)
robocopy <Source> <Destination> [<File>[ ...]] [<Options>]
Xem chi tiết ở đây:

Chúc các bạn thành công! 

Comments

  1. Thử lệnh robocopy này trong DOS thấy nhanh hơn hẳn, hehe, thanks:
    robocopy "D:\backup" "E:\" *.* /e

    ReplyDelete

Post a Comment